Du học Malaysia: chi phí du học tại Malaysia: học phí và sinh hoạt phí.
Sinh viên muốn lựa chọn một quốc gia để học tập với mức chi phí hợp lý cũng như chất lượng giáo dục cao là một trong những lý do giải thích tại sao Sinh viên quốc tế lại chọn Malaysia là nơi để họ học tập.
Bởi nếu liệt kê các chi phí học tập sẽ thường
bao gồm:
- Chi phí khoá học bao gồm học phí và các chi phí
học tâp khác phải trả cho trường, điều này phụ thuộc vào việc bạn học khoá
học nào và thời gian/chương trình của khoá học đó.
- Các chi phí sinh hoạt khác, chi phí này sẽ phụ
thuộc vào địa điểm mà bạn học tập, loại hình nhà ở và cách sống của chính
bạn.
Các chi phí học tập dành cho sinh viên Quốc tế tại Malaysia:
Học phí của khoá học
Các chi
phí dành cho khoá học sẽ bao gồm học phí cộng với các chi phí học tập khác liên
quan như:
- Phí đăng ký
- Học phí
- Khoản đặt cọc
- Phí phòng thí nghiệm cho nghiên cứu khoa học/máy
tính
- Báo hiểm y tế
và sức khoẻ
- Phí thư viện
- Các phí bổ sung khác
1.Chương
trình dự bị cử nhân
Các trường ĐH tư thục của Malaysia sẽ bao gồm 2 loại bằng dự
bị ĐH là SPM hoặc GCSE “O”
- Bằng cấp ngoài (liên thông hoặc liên kết)
Là chứng nhận dự bị cử nhân được cấp bởi những tổ
chức giáo dục tại các nước đại diện khác, có cơ sở đặt tại Malaysia.
Là chứng nhận dự bị khoá
cử nhân được cấp bởi chính trường ĐH hay Cao đẳng đó của Malaysia.
Học phí được
ước tính:
Bằng cấp ngoài (liên thông hoặc liên kết với
các trường ở nước ngoài):
-
GCE "A" Level, UK
cấp :
Học phí
RM12,000 - RM16,000 (USD3,240 - USD4,320)
Thời gian học: 18 tháng
-
Chứng nhận ĐH của trường ĐH Western Australia
cấp (AUSMAT)
Học phí RM 7,000-RM9,900 (USD1,890 -
USD2,680)
Thời gian học: 1 năm
-
Chứng nhận ĐH Southern Australia cấp (SAM)
Học phí : RM9,000 - RM13,500 (USD2,430 -
USD3,650)
Thời gian: học 1 năm
-
Dự bị ĐH do Canada
cấp bằng
Học phí: RM12,300 - RM13,500 (USD3,320 -
USD3,650)
Thời gian học: 1 năm
- Bằng do
Malaysia
cấp
Học phí: RM7,000 - RM12,000 (USD1,890 -
USD3,240)
Thời gian học: 1 năm
2. Khoá Tiếng Anh
Malaysia là một đất nước đa dân tộc, đa văn hoá
và đa ngôn ngữ, hầu hết người dân Malaysia nói tiếng Anh. Vì vậy, Malaysia là một
nơi lý tưởng không chỉ dành cho sinh viên quốc tế mà còn cho những người không phải
là dân bản xứ có thể nâng cao khả năng Tiếng Anh. Vì vậy, tại Malaysia, có nhiều
trường và trung tâm Tiếng Anh cung cấp các khoá rèn luyện Tiếng Anh, đặc biệt là
cho sinh viên Quốc tế, những người mong muốn nhận bằng TOEFL và IELTS.
Học
phí ước tính:
-
Kỳ thi TOEFL
Học phí: RM500 - RM800 (USD135 - USD216)
Thời gian: 2 tháng
-
Kỳ thi IELTS
Học phí:
RM450 - RM800) (USD122 - USD216)
Thời gian: 2 tháng
3. Chương trình Cử nhân
Malaysia
cung cấp nhiều chương trình của khoá cử nhân học trong 3 năm với mức phí tại khá
cạnh tranh, nếu sinh viên có chứng chỉ “A” level GCE/SAM hoặc tương đương khoá
dự bị, thì học phí ước tính:
Khoá học
|
Nhận bằng cấp của nước ngoài đào
tạo tại các trường Malaysia RM/USD
|
Nhận bằng cấp của nước ngoài của
những trường có Campus tại Malaysia RM/USD
|
Nhận bằng cấp của Malaysia RM/USD
|
Kinh
doanh
|
RM39,000
- RM52,000 (USD10,540 - USD14,050) / 3 năm
|
RM48,000
- RM84,000 (USD12,970 - USD22,700) /3 năm
|
RM30,000
- RM40,000 (USD8,110 - USD10,810) / 3 năm
|
Kỹ
thuật
|
RM45,000
- RM47,000 (USD12,160 - USD12,700) / 3năm (bằng UK)
|
RM82,000
-RM102,000 (USD22,160 - USD27,570) /4 năm bằng cấp của Úc hoặc 3 năm (bằng của
UK)
|
RM46,000 - RM52,000 (USD12,450
-USD14,050) / 4năm (bằng cấp do Malaysia cấp)
|
Công
nghệ thông tin
|
RM33,000
- RM40,000 (USD8,920 - USD10,810) /3 năm
|
RM52,800
- RM84,000 (USD14,270 - USD22,700) /3 năm
|
RM33,000
- RM43,000 (USD8,920 - USD11,620) /3 năm
|
Y
tế
|
|
RM325,000
(USD87,840) /5 năm
|
RM250,000
- RM333,000 (USD67,570 - USD90,000) /5 năm
|
Du
lịch khách sạn
|
RM45,000
- RM48,500 (USD12,160 - USD13,110) /3năm
|
|
RM31,000
- RM55,000 (USD8,380 - USD14,865) /3 năm
|
Âm
nhạc
|
RM54,000
(USD14,600) /3 năm
|
|
RM53,000
- RM59,000 (USD14,320 - USD15,950) /3 năm
|
4. Chương
trình cấp bằng quốc tế
Nếu
sinh viên lựa chọn chương trình cấp bằng quốc tế, thì Malaysia là một
trong nhưng nơi phù hợp để sinh viên theo học bởi có rất nhiều trường củaMalaysia
tổ chức thi và cấp bằng quốc tế.
Học
phí dành cho chương trình cấp bằng quốc tế:
-
Chứng chỉ kế toán (ACCA), UK
: RM10,000 - RM12,000 (USD2,700 - USD3,240)
-
Chứng chỉ Kế toán Quản trị (CIMA), UK: RM10,000 - RM16,000 (USD2,700 -
USD4,320)
-
Chứng chỉ Quản trị và Thư ký (ICSA), UK: RM10,000 - RM12,000 (USD2,700 -
USD3,240)
5. Chương
trình sau đại học
Các
trường ĐH công lập cũng như các trường tư thục tại Malaysia đều giảng dạy và cấp
bằng Thạc Sỹ quản trị kinh doanh (MBA) và nhiều bằng Thạc sỹ khác cho sinh viên
quốc tế, cũng như là các chương trình sau đại học với mức học phí khá cạnh
tranh, điều này phụ thuộc vào tiêu chuẩn của sinh viên về chất lượng giáo dục.
Học phí ước tính:
-
Thạc Sỹ Quản trị kinh doanh (MBA) RM20,000 - RM58,000 (USD5,410 - USD15,680)
-
Tiến Sỹ (Ph.D) RM10,500 - RM38,000
(USD2,840 - USD10,270)
a. Bằng liên thông
Đa số các trường tư thục tại Malaysia đều là đối tác của các trường ĐH danh
tiếng của UK, Mỹ, Úc , Canada, ..., vì vậy sau khi học tại Malaysia 1 năm hoặc
2 năm, sinh viên quốc tế có thể chuyển sang những trường đối tác để học tiếp thời
gian còn lại, và sau đó sẽ được các trường đối tác tại UK, Mỹ, Úc, ... và các nước
khác cấp bằng.
Học phí ước tính nếu 2 năm đầu học tại Malaysia,
và năm cuối học tại trường đối tác của Malaysia
ở nước ngoài như Úc hay UK
là:
Khoá
học
|
Chương trình liên thông (2 hoặc 3
năm tại Malaysia
+1 năm tại Úc)
|
Bằng liên thông (2 năm tại Malaysia +1 năm tại UK)
|
Kinh
doanh
|
RM34,200
(2 năm) + A$16,400 (1 năm)
(USD21,653 / năm, 2 năm tại Malaysia
+ 1 năm tại Úc)
|
RM42,750
(2 năm) + £7820 (1 năm)
(USD26,368/3 năm, 2 năm tại Malaysia
+1 năm tại UK)
|
Kỹ
thuật
|
RM46,500
/3 năm + A$18,500 /1 năm
(USD26,568 / 4 năm, 3 năm tại Malaysia
+1 năm tại Úc)
|
RM48,650
(1 yr) + £21,000 (2 yrs)
(USD52,878 for 3 yrs, 1 yr in Malaysia
+2 yrs in UK)
|
Công
nghệ thông tin
|
RM39,164/
2 năm+ A$18,000/1 năm
(USD23,720 / 3 năm, 2 năm tại Malaysia +1 năm tại Úc)
|
|
Chi phí sinh hoạt tại Malaysia
Lý do Malaysia
hấp dẫn sinh viên Quốc tế chính vì chi phí sinh hoạt tại nước này khá rẻ so với
các nước khác, tổng toàn bộ chị phí về ăn ở, đi lại khá hợp lý đối với mọi sinh
viên có nguyện vọng du học. Tuy nhiên, sinh hoạt phí sẽ phụ thuộc vào đại điểm
bạn sinh sống và học tập cũng như cách sống của bạn.
Tiền thuê
nhà trung bình hàng tháng dành cho phòng đôi khoảng từ 250RM-450RM/sinh viên
(68$-122$). Các chi phí khác như ăn uống, đi lại, quần áo và các chi phí thiết
yếu khác phụ thuộc vào cách sống, và ước tính khoảng 600RM-700RM/tháng
(162$-189$)
Như vậy, tổng chi phí sinh hoạt tại Malaysia sẽ được ước tính khoảng
900RM-1.200RM/tháng (243$-324$) hoặc khoảng 11.000RM – 14.000RM/năm (2.973$-3.784$)
dành cho một sinh viên quốc tế. Nhưng mức chi phí này có thể thay đổi.
Chi tiết mức sinh hoạt phí tại Malaysia
Sinh viên quốc tế nên chuẩn bị khoảng 900RM (243$) – 1.200RM (324$)/tháng nếu
lựa chọn sống ở vùng lân cận gần thành phố. Các phí bao gồm:
Bạn nên ước tính khoảng 250RM(68$) –
450RM(122$)/tháng. Tiền thuê nhà sẽ khác nhau phụ thuộc vào địa lý của vùng đó,
loại hình nhà (ở tại khu ký túc xá của 1 toàn nhà, sống trong 1 căn hộ, chế độ
quản lý chung, ở 1 mình hay ở đôi, ...), tuỳ vào cơ sở vất chất của ngôi nhà (
ví dụ như có điều hoà hay không có điều hoà) và còn phụ thuộc vào số lượng
người chung nhau 1 phòng hay 1 căn hộ.
Chi phí dành
cho đồ ăn và chế độ quản lý được tính khoảng 400RM-45RM (120$), bạn sẽ mất khoảng
15RM (4$) dành cho 3 bữa ăn/ngày. Còn nếu bạn tự nấu ăn cùng bạn bè thì chi phí
này sẽ rẻ hơn.
Chi phí dành cho quần áo ví dụ như: giặt, là, sấy
khô,... có thể ước tính khoảng 50RM (13.5$)/tháng
- Phương tiện giao thông công cộng
Một số người ở trong ký túc xá hoặc ở gần ký túc xá bạn
sẽ giảm được chi phí đi lại. Tuy nhiên, nếu bạn sử dụng phương tiện đi lại khác
thì chi phí cũng khoảng 30RM-50RM (11$)/tháng
- Phương tiện truyền thông/hoá đơn điện thoại
Bạn có thể ước tính khoảng 30RM-50RM (11$)/tháng nếu
bạn sử dụng điện thoại hay phương tiện truyền thông khác. Và chi phí này có thể
thay đổi phụ thuộc vào lượng sử dụng của bạn và gói cước điện thoại bạn chọn.
- Sách vở và đồ dùng học tập
Mặc dù có thể ước tính khoảng 40RM-50RM (12$)/tháng,
nhưng chi phí này cũng phụ thuộc vào từng khoá học cũng như số lượng luận văn bạn làm cho khoá học.
Có thể bạn
không cần trả chi phí này mỗi tháng, nhưng bạn vẫn chi thêm khoảng 35RM
(9,5$)/tháng, vì đó là điều cần thiết phòng khi bạn ốm. Khoản chi phí này bao gồm
cả số tiền bạn phải trả cho bảo hiểm y tế (nộp cho trường).
Mức
chi phí này phụ thuộc vào cách sống của mỗi người. Tuy nhiên, chi phí này có thể
ước tính khoảng 100RM (27$) – 200RM (54$). Khoản chi phí này bao gồm các nhu cầu
thiết yếu trong xã hội, đồ tắm gội, cắt tóc, quần áo, ...
Các bạn nên nhớ rằng tất cả những chi phí ước tính trên chỉ là dự tính cho
sinh viên muốn học tập tại Malaysia.
Mỗi chi phí sẽ phụ thuộc vào địa điểm, khoá học và cách sống của mỗi người.
Mặc dù chính phủ Malaysia cho phép sinh viên quốc tế đi làm, nhưng với thời
gian hạn chế do việc học tập của họ chiếm khá nhiều thời gian, nhưng sinh viên
vẫn có cơ hội tìm cho mình một công việc part-time để hỗ trợ thêm cho các sinh
hoạt cá nhân của họ.
Nhìn vào các chi phí ước tính, nếu so sánh toàn bộ chi phí học tập và sinh
hoạt tại Malaysia
so với các nước khác, thì mức chi phí này là thấp nhất. Tuy nhiên, nếu bạn chọn
học tập tại Malaysia, bạn sẽ có nhiều cơ hội lựa chọn khoá học như khoá dự bị,
cử nhân, thạc sỹ, bằng liên thông, bằng liên kết do nước ngoài cấp, hay các khoá
sau đại học, ...Và bên cạnh đó, sinh viên quốc tế còn được tiếp cận và tìm hiểu
một môi trường đa văn hoá, giao tiếp tiếng Anh, tạo cơ hội cho bạn nâng cao trình
độ tiếng Anh của mình cũng như cơ hội nhâj bằng cấp quốc tế.
Mọi thông tin tư vấn và hỗ trợ, xin mời Quí vị phụ huynh và các bạn vui lòng liên hệ Công ty Cầu Xanh.